Minh họa cách điền đơn Form I-864A phiên bản mới.
Mẫu đơn Form I-864 là đơn xin bảo trợ tài chính với mục đích chứng minh đương đơn sẽ không trở thành gánh nặng cho chính phủ Mỹ. Đây là một trong những mẫu đơn ảnh hưởng tới việc quý khách có được cấp thị thực hay không. Do đó khi điền mẫu đơn Form I-864, Quý khách cần điền đúng theo quy định của Sở Di Trú. Bài viết này Việt Uy Tín sẽ hướng dẫn quý khách điền mẫu đơn Form I-864.
Quý khách có thể dowload form tại đây
Hướng dẫn điền mẫu đơn Form I-864: đơn xin bảo trợ tài chính.
Trong mẫu đơn Form I-864, cột đầu tiên ghi: chỉ để cho chính phủ sử dụng (For Government Use Only), cột này quý khách không ghi gì cả.
Phần 1: Cơ sở dùng để nộp giấy cam kết bảo trợ tài chính (Basis for filing Affidavit of Support).
1: Tên người bảo trợ hay đồng bảo trợ tài chính (I), là người bảo trợ nộp giấy cam kết này bởi vì…(am the sponsor submitting this affidavit of support because).
Phần 2: Thông tin người di dân chính (Information on the principal immigrant).
Tôi bảo trợ người di dân chính có tên ở Phần 2 phía trên (I am sponsoring the principal immigrant named in Part 2 above). Quý khách trả lời có (yes) nếu là người bảo lãnh chính, không nếu chỉ bảo trợ những người di dân tương lai liệt kê trong phần 3.
Phần 4: Thông tin về người bảo trợ (Information on the sponsor).
Mẫu đơn Form I-864 là đơn xin bảo trợ tài chính với mục đích chứng minh đương đơn sẽ không trở thành gánh nặng cho chính phủ Mỹ. Đây là một trong những mẫu đơn ảnh hưởng tới việc quý khách có được cấp thị thực hay không. Do đó khi điền mẫu đơn Form I-864, Quý khách cần điền đúng theo quy định của Sở Di Trú. Bài viết này Việt Uy Tín sẽ hướng dẫn quý khách điền mẫu đơn Form I-864.
Quý khách có thể dowload form tại đây
Hướng dẫn điền mẫu đơn Form I-864: đơn xin bảo trợ tài chính.
Trong mẫu đơn Form I-864, cột đầu tiên ghi: chỉ để cho chính phủ sử dụng (For Government Use Only), cột này quý khách không ghi gì cả.
Phần 1: Cơ sở dùng để nộp giấy cam kết bảo trợ tài chính (Basis for filing Affidavit of Support).
1: Tên người bảo trợ hay đồng bảo trợ tài chính (I), là người bảo trợ nộp giấy cam kết này bởi vì…(am the sponsor submitting this affidavit of support because).
- Tôi là người bảo lãnh. Tôi đã điền đơn hay tôi đang điền đơn xin visa cho người thân của tôi (I am the petitioner. I filed or am filing for the immigration of my relative).
- Tôi đã nộp đơn bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người di dân tương lai, người này có quan hệ thân nhân với tôi.
- Tôi là người đồng bảo trợ duy nhất (I am the only joint sponsor)
- Tôi là người đồng bảo trợ … thứ nhất … thứ hai trong số hai người đồng bảo trợ (I am the… first…second of two joint joint sponsors).
- Người bảo lãnh đầu tiên đã mất. Tôi là người bảo trợ thay thế. Tôi là…của người di dân tương lai (The original petitioner is deceased. I am the substitute sponsor. I am the intending immigrant’s).
Phần 2: Thông tin người di dân chính (Information on the principal immigrant).
- Họ (Family Name)……...
- Tên (First)……
- Tên đệm hoặc tên ở giữa (Middle)…….
- Địa chỉ dùng để nhận thư: số nhà và tên đường (Mailing Address Street Number and Name)…..
- Ngày sinh (Date of Birth)….Ví dụ sinh ngày 20 tháng 2 năm 1985 thì ghi 02/20/1985
- Nước công dân hay quốc tịch (Country of Citizenship)….
- Số thẻ an sinh xã hội, nếu có (U.S. Social Security Number)…
- Số đăng ký người nước ngoài, nếu có (Alien Registration Number). Nếu đương đơn không có số này thì ghi N/A.
Tôi bảo trợ người di dân chính có tên ở Phần 2 phía trên (I am sponsoring the principal immigrant named in Part 2 above). Quý khách trả lời có (yes) nếu là người bảo lãnh chính, không nếu chỉ bảo trợ những người di dân tương lai liệt kê trong phần 3.
Phần 4: Thông tin về người bảo trợ (Information on the sponsor).
- Họ (Family Name)……...
- Tên (First)……
- Tên đệm hoặc tên ở giữa (Middle)…….
- Địa chỉ dùng để nhận thư: số nhà và tên đường (Mailing Address Street Number and Name)…..
- Số điện thoại ghi cả mã số vùng hay mã số quốc gia và mã số thành phố (Telephone Number Include Area Code or Country and City Codes).
- Ngày sinh (Date of Birth)…. Ví dụ sinh ngày 22 tháng 4 năm 1986 thì ghi 04/22/1986.
- Nơi sinh, thành phố, quốc gia (Place of Birth, city, Country).
- Số thẻ an sinh xã hội của Mỹ (U.S. Social Security Number).
- Quốc tịch/Tình trạng cư trú (Citizenship/Residency).
- Những người mà quý khách bảo trợ trong tờ cam đoan này (Persons you are sponsoring in this affidavit).
- Những người mà quý khách Không bảo trợ trong tờ cam đoan này (Persons NOT sponsored in this affidavit).
- Nếu quý khách đang kết hôn thì bạn ghi số “1” cho người hôn phối của mình (If you are currently married, enter “1” for your spouse).
- Nếu quý khách có con lệ thuộc vào mình thì ghi số người con lệ thuộc vào bạn nơi đây (If you have dependent children, enter the number here).
- Nếu quý khách đã bảo trợ bất kỳ người nào trên mẫu I-864 hay I-864 EZ nay đã trở thành thường trú nhân hợp pháp thì quý khách ghi số người đó ở đây (If you have sponsored any other persons on an I-864 or I-864 EZ who are now lawful permanent residents, enter the number here).
Chỉnh sửa cuối: