Ngày ưu tiên là ngày một hồ sơ bảo lãnh được nộp, được ghi nhận là hợp lệ bởi Sở Nhập Tịch và Di Trú Hoa Kỳ (USCIS), và được lưu giữ vào hệ thống điện toán của Sở Di Trú. Một hồ sơ bảo lãnh không hoàn chỉnh, không đủ tiêu chuẩn bảo lãnh, hoặc không có đủ giấy tờ chứng minh cho diện bảo lãnh thì không thể được cấp số hồ sơ EAC, LIN, SRC, WAC và sẽ không có ngày ưu tiên.
http://travel.state.gov/visa/frvi/glossa…
Words used in the visa process are specialized. They may not have the same meanings as they do in everyday language. The following terms and their definitions explain how they are used in the visa and immigration process.
Những từ ngữ được sử dụng trong tiến trình giải quyết chiếu khán được đặc biệt hóa, chuyên môn hóa. Những từ ngữ này, có thể không mang cùng nghĩa với những nghĩa thông dụng hàng ngày. Dưới đây là cách định nghĩa, giải thích việc sử dụng một vài từ ngữ, trong tiến trinh giải quyết các hồ sơ thuộc lãnh vực chiếu khán và di dân:
PRIORITY DATE /NGÀY ƯU TIÊN:
PRIORITY DATE: The priority date decides a person's turn to apply for an immigrant visa. In family immigration the priority date is the date when the petition was filed at a Department of Homeland Security (DHS), U.S. Citizenship and Immigration Services office or submitted to an Embassy or Consulate abroad. In employment immigration the priority date may be the date the labor certification application was received by the Department of Labor (DOL).
NGÀY ƯU TIÊN: Ngày ưu tiên quyết định đến lượt của một người nào đó được nộp đơn cho một chiếu khán di dân (DS-230). Đối với di dân gia đình, ngày ưu tiên là ngày mà đơn xin bảo lãnh được nộp tại Bộ Nội An (DHS), hay một văn phòng của Sở Nhập Tịch và Di Trú Hoa Kỳ (USCIS), hoặc được đệ trình tại một ĐSQ/LSQ Hoa Kỳ ở nước ngoài (không phải tại Hoa kỳ về mặt địa lý). Đối với di dân vì công việc làm, ngày ưu tiên có thể là ngày mà đơn chứng nhận lao động được nhận bởi Bộ Lao Động (DOL)
http://travel.state.gov/visa/frvi/glossa…
Chi tiết thêm: "...the priority date is the date when the petition was filed... /...ngày ưu tiên là ngày mà đơn xin bảo lãnh được nộp..."
Nguồn: Tran, P (YHD)
http://travel.state.gov/visa/frvi/glossa…
Words used in the visa process are specialized. They may not have the same meanings as they do in everyday language. The following terms and their definitions explain how they are used in the visa and immigration process.
Những từ ngữ được sử dụng trong tiến trình giải quyết chiếu khán được đặc biệt hóa, chuyên môn hóa. Những từ ngữ này, có thể không mang cùng nghĩa với những nghĩa thông dụng hàng ngày. Dưới đây là cách định nghĩa, giải thích việc sử dụng một vài từ ngữ, trong tiến trinh giải quyết các hồ sơ thuộc lãnh vực chiếu khán và di dân:
PRIORITY DATE /NGÀY ƯU TIÊN:
PRIORITY DATE: The priority date decides a person's turn to apply for an immigrant visa. In family immigration the priority date is the date when the petition was filed at a Department of Homeland Security (DHS), U.S. Citizenship and Immigration Services office or submitted to an Embassy or Consulate abroad. In employment immigration the priority date may be the date the labor certification application was received by the Department of Labor (DOL).
NGÀY ƯU TIÊN: Ngày ưu tiên quyết định đến lượt của một người nào đó được nộp đơn cho một chiếu khán di dân (DS-230). Đối với di dân gia đình, ngày ưu tiên là ngày mà đơn xin bảo lãnh được nộp tại Bộ Nội An (DHS), hay một văn phòng của Sở Nhập Tịch và Di Trú Hoa Kỳ (USCIS), hoặc được đệ trình tại một ĐSQ/LSQ Hoa Kỳ ở nước ngoài (không phải tại Hoa kỳ về mặt địa lý). Đối với di dân vì công việc làm, ngày ưu tiên có thể là ngày mà đơn chứng nhận lao động được nhận bởi Bộ Lao Động (DOL)
http://travel.state.gov/visa/frvi/glossa…
Chi tiết thêm: "...the priority date is the date when the petition was filed... /...ngày ưu tiên là ngày mà đơn xin bảo lãnh được nộp..."
Nguồn: Tran, P (YHD)