Cháu xin chia sẻ cách tính tuổi khiếu nại CSPA.
Chúng ta cần có các thông tin sau (từ mục (1) đến mục (4)):
1- Ngày ưu tiên (Priority date): Có trong I-797 và trong thư của NVC gởi báo Case Number (HCMXXXXXX...), đây là ngày nộp đơn I-130.
2 - Ngày chấp thuận (Approval date): Ngày chấp thuận này có trong thông báo I-130. Nếu không có mẫu I-130, có thể lấy ngày thông báo (Notice date) của I-797 thông báo chấp thuận I-130 làm ngày chấp thuận (mẫu I-797 này có chữ Approval Notice trong ô Notice type). Trong trường hợp khác có thể vào website của USCIS theo link dưới đây, nhập Receipt Number để lấy ngày Approval Notice (số receipt bắt đầu bằng 3 ký tự chữ, sau đó là 10 ký tự số. VD: WAC-02-167-53884). Vào website dưới đây, nhập số receipt (WAC0216753884) đã ví dụ vào ô “Enter your receipt number” (lưu ý không nhập các gạch ngang trong chuỗi số) => Nhấn “Check status” sẽ được ngày gởi thông báo chấp thuận là 02/05/2005
https://egov.uscis.gov/cris/Dashboard/CaseStatus.do
3 - Ngày Visa đáo hạn (Date visa became available): Ngày này được National Visa Center thông báo vào khoảng ngày 10 hằng tháng (là ngày 11 ở VN). Để xem vào website sau: http://www.travel.state.gov/visa/frvi/bulletin/bulletin_1360.html
Nhấn chọn “This month's visa bulletin” để xem lịch visa của tháng hiện hành và nhấn chọn “Upcoming month's visa bulletin” để xem lịch visa của tháng sắp đến tiếp theo (nếu có). Sau khi nhấn chọn, tìm bảng đầu tiên có cột đầu tiên là “Family” sẽ ghi các diện bảo lãnh (F1, F2A, F2B, F3 và F4). Cột kế tiếp có ghi “All Charge- ability Areas Except Those Listed” sẽ ghi các ngày/tháng/năm tương ứng với ngày/tháng/năm của ngày ưu tiên hồ sơ (priority date) được xét cấp visa.
4 - Ngày/tháng/năm sinh (Alien’s Date of birth) của người cần khiếu nại CSPA
5 - Thời gian trì hoãn (Length of time petition pending): Thời gian này được tính như sau:
+ 5a) Ngày chấp thuận (Approval date) trừ cho ngày ưu tiên (Priority Date) = Ngày/tháng/năm được cộng thêm do thời gian trì hoãn theo đạo luật Child Status Protection Act (CSPA)
Mục (2) – Mục (1)
+ 5b) Ngoài ra còn được cộng thêm 45 ngày chiếu theo Điều 424 của Đạo luật Patriot Act
Vậy thời gian trì hoãn (Length of time petition pending) = Mục (5a) + Mục (5b)
6 - Tuổi của người khiếu nại CSPA (Age of alien on date visa became available) chỉ được tính đến ngày đáo hạn xét Visa của ngày ưu tiên hồ sơ đó. Có nghĩa là đến ngày visa became available thì tuổi của người CSPA được khóa lại (lock).
Date visa became available - Alien’s Date of birth = Age of alien on date visa became available
Mục (3) – Mục (4)
7 - Tuổi để khiếu nại CSPA (Date of CSPA purpose) là tuổi sau khi được khóa vào ngày xét cấp visa trừ đi thời gian trì hoãn theo đạo luật.
Age of alien on date visa became available - Length of time petition pending = Date of CSPA purpose
Mục (6) – Mục (5)
8 – Trong trường hợp hồ sơ chưa đến ngày xét đáo hạn Visa (Date visa became available) mà cần tính thời điểm quá tuổi để dự đoán xem có đủ khả năng khiếu nại CSPA hay không. Ta tính như sau:
Thời gian trì hoãn (Length of time petition pending) + Ngày/tháng/năm sinh (Alien’s Date of birth) của người cần khiếu nại CSPA + 21 năm = Thời điểm quá tuổi (date out of CSPA purpose)
Mục (5) + Mục (4) + 21 năm
Mong rằng những trình bày trên sẽ giúp được ít nhiều cho việc khiếu nại CSPA. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các cô chú, các anh chị.
Chúng ta cần có các thông tin sau (từ mục (1) đến mục (4)):
1- Ngày ưu tiên (Priority date): Có trong I-797 và trong thư của NVC gởi báo Case Number (HCMXXXXXX...), đây là ngày nộp đơn I-130.
2 - Ngày chấp thuận (Approval date): Ngày chấp thuận này có trong thông báo I-130. Nếu không có mẫu I-130, có thể lấy ngày thông báo (Notice date) của I-797 thông báo chấp thuận I-130 làm ngày chấp thuận (mẫu I-797 này có chữ Approval Notice trong ô Notice type). Trong trường hợp khác có thể vào website của USCIS theo link dưới đây, nhập Receipt Number để lấy ngày Approval Notice (số receipt bắt đầu bằng 3 ký tự chữ, sau đó là 10 ký tự số. VD: WAC-02-167-53884). Vào website dưới đây, nhập số receipt (WAC0216753884) đã ví dụ vào ô “Enter your receipt number” (lưu ý không nhập các gạch ngang trong chuỗi số) => Nhấn “Check status” sẽ được ngày gởi thông báo chấp thuận là 02/05/2005
https://egov.uscis.gov/cris/Dashboard/CaseStatus.do
3 - Ngày Visa đáo hạn (Date visa became available): Ngày này được National Visa Center thông báo vào khoảng ngày 10 hằng tháng (là ngày 11 ở VN). Để xem vào website sau: http://www.travel.state.gov/visa/frvi/bulletin/bulletin_1360.html
Nhấn chọn “This month's visa bulletin” để xem lịch visa của tháng hiện hành và nhấn chọn “Upcoming month's visa bulletin” để xem lịch visa của tháng sắp đến tiếp theo (nếu có). Sau khi nhấn chọn, tìm bảng đầu tiên có cột đầu tiên là “Family” sẽ ghi các diện bảo lãnh (F1, F2A, F2B, F3 và F4). Cột kế tiếp có ghi “All Charge- ability Areas Except Those Listed” sẽ ghi các ngày/tháng/năm tương ứng với ngày/tháng/năm của ngày ưu tiên hồ sơ (priority date) được xét cấp visa.
4 - Ngày/tháng/năm sinh (Alien’s Date of birth) của người cần khiếu nại CSPA
5 - Thời gian trì hoãn (Length of time petition pending): Thời gian này được tính như sau:
+ 5a) Ngày chấp thuận (Approval date) trừ cho ngày ưu tiên (Priority Date) = Ngày/tháng/năm được cộng thêm do thời gian trì hoãn theo đạo luật Child Status Protection Act (CSPA)
Mục (2) – Mục (1)
+ 5b) Ngoài ra còn được cộng thêm 45 ngày chiếu theo Điều 424 của Đạo luật Patriot Act
Vậy thời gian trì hoãn (Length of time petition pending) = Mục (5a) + Mục (5b)
6 - Tuổi của người khiếu nại CSPA (Age of alien on date visa became available) chỉ được tính đến ngày đáo hạn xét Visa của ngày ưu tiên hồ sơ đó. Có nghĩa là đến ngày visa became available thì tuổi của người CSPA được khóa lại (lock).
Date visa became available - Alien’s Date of birth = Age of alien on date visa became available
Mục (3) – Mục (4)
7 - Tuổi để khiếu nại CSPA (Date of CSPA purpose) là tuổi sau khi được khóa vào ngày xét cấp visa trừ đi thời gian trì hoãn theo đạo luật.
Age of alien on date visa became available - Length of time petition pending = Date of CSPA purpose
Mục (6) – Mục (5)
8 – Trong trường hợp hồ sơ chưa đến ngày xét đáo hạn Visa (Date visa became available) mà cần tính thời điểm quá tuổi để dự đoán xem có đủ khả năng khiếu nại CSPA hay không. Ta tính như sau:
Thời gian trì hoãn (Length of time petition pending) + Ngày/tháng/năm sinh (Alien’s Date of birth) của người cần khiếu nại CSPA + 21 năm = Thời điểm quá tuổi (date out of CSPA purpose)
Mục (5) + Mục (4) + 21 năm
Mong rằng những trình bày trên sẽ giúp được ít nhiều cho việc khiếu nại CSPA. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các cô chú, các anh chị.