- Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin visa vào Mỹ mẫu DS-160 online
Bắt đầu: - - Kiểm tra lại một lần nữa về mẫu đơn cần điền cho trường hợp của mình (DS-160, DS-157...), lãnh sự quán sẽ phỏng vấn ( Hà Nội hay Tp.HCM) để tránh không điền nhầm dữ liệu của trường hợp khác.
- - Chuẩn bị một máy in laser hoạt động tốt để in tờ xác nhận trang sau khi đã hoàn tất khai hồ sơ.
- - Chuẩn bị một địa chỉ email, nếu muốn được sứ quán gửi xác nhận khai hồ sơ về địa chỉ mail của mình.
- - Theo khuyến cáo của lãnh sự quán Mỹ tại VN bạn nên nâng cấp trình duyệt internet của mình để hiển thị đầy đủ các nội dung điền đơn online (mã hóa 128 bit và hỗ trợ java) vào đây để nâng cấp trình duyệt Net của mình
- Lời khuyên chung:
- - Mẫu DS-160 là mẫu điền đơn trực tuyến tương tác, các câu hỏi sau sẽ xuất hiện hay không là tùy thuộc bạn trả lời gì cho câu hỏi trước đó.
- - Tất cả các câu hỏi đều phải trả lời, trừ yêu cầu cung cấp họ tên đầy đủ bằng tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) thì tất cả các câu trả lời khác phải trả lời bằng tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh, ký tự cũng tiếng Anh, chẳng hạn phần tên Nguyễn Thị A thì ghi là Nguyen, A Thi (không có dấu).
- - Nếu điền đơn ở chỗ công cộng như quán cafe Net bạn nên gửi các tập tin liên quan đến địa chỉ mail của mình rồi xóa tất cả những gì liên quan sau khi đã in xong trang xác nhận bản khai, trang xác nhận bản khai sẽ luôn mang theo trong các bước liên quan của tiến trình xin visa.
- - Hầu hết các câu hỏi là dạng bắt buộc trả lời, nếu bạn để trống thì sẽ không thể đi tiếp được nên những câu hỏi nào bạn xét thấy mình không cần trả lời cho trường hợp của mình thì chọn "DOES NOT APPLY".
- - Bạn luôn có thể kiểm tra những gì đã khai bằng trang xem trước (preview) và có thể sửa lại, chú ý để sửa dữ liệu bạn sử dụng những nút điều hướng phía dưới trang chứ không phải nút điều hướng Back/Forward ở phía trên của trình duyệt.
- - Để bảo mật thông tin, mặc đinh cứ 20 phút mà bạn không làm gì cả thì tiến trình bị ngắt kết nối "time out" và dữ liệu đã khai sẽ mất hết vì vậy bạn cần thường xuyên lưu dữ liệu lại trong khi khai (Mỗi lần bạn nhấn Next là dữ liệu sẽ được tự động lưu).
- - Nếu đang khai bạn cần phải ra ngoài và tạm dừng việc khai hồ sơ thì hãy ghi lại mã số "Application ID" hiển thị ở góc trên bên phải, bạn sẽ dùng mã "Application ID" để khai tiếp (mã này có hiệu lực tối đa trong vòng 30 ngày )
- - Nếu bạn muốn khoảng thời gian hơn 30 ngày cho việc điền hồ sơ thì hãy lưu hồ sơ lại bằng cách nhấn nút "Save" và làm theo hướng dẫn để lưu hồ sơ vào máy tính, usb,cd...
- - Nút "Save" nằm ớ dưới trang cuối cùng khi bạn đã hoàn thành hồ sơ sẽ cho bạn lưu vĩnh viễn bản khai vào máy tính, khi click và đây hộp thoại "File Download" mở ra, click tiếp "Save" sau khi chọn vị trí để lưu tập tin hồ sơ dạng .dat, tập tin này chỉ có thể mở khi khai hồ sơ DS-160 trực tuyến. Khi muốn mở tập tin đã lưu để khai tiếp bạn vào lại trang khai hồ sơ, ở trang khởi động "Getting started" nhấn vào nút "Upload a Previous Application" để tải file đã lưu lên lại. Chúng tôi khuyến nghị bạn nên lưu lại hồ sơ của mình để tránh bị " Time Out", tránh mất điện, ngắt mạng, hư hỏng máy, virus,..và có thể sử dụng file này để cập nhật sửa chửa dùng cho lần xin visa khác.
- - Hiện nay bạn đã được hỗ trợ dịch câu hỏi bằng cách chọn ngôn ngữ ở phần ngôn ngữ góc trên bên phải màn hình trong đó đã có tiếng Việt nhưng bạn nhớ phải cập nhật trình duyệt Internet để chức năng này hoạt động được.
- - Khi bạn đã hoàn tất, "Submit" trang khai DS-160 online và in trang xác nhận thì trên trang xác nhận có mã vạch hồ sơ, nếu bạn muốn sửa điều gì đó trong bản khai thì vẫn thực hiện được nhưng nó sẽ làm thay đổi mã vạch của trang xác nhận vì vậy muốn chỉnh sửa gì hãy làm trước khi đăng ký cuộc hẹn phỏng vấn.
- - Nếu bạn vẫn còn muốn sửa gì đó trên bản khai sau khi đã đăng ký cuộc hẹn, bạn buộc phải hủy cuộc hẹn phỏng vấn và lấy cuộc hẹn phỏng vấn khác với hồ sơ cùng mã vạch đã chỉnh sửa mới, điều này mất nhiều thời gian của bạn nên nếu lỗi trong bản khai chỉ là một số lỗi chính tả nhỏ, không gây ra ảnh hưởng đến hồ sơ, bạn có thể cứ đi phỏng vấn và thông báo về lỗi nhỏ này với viên chức phỏng vấn thay vì hủy cuộc hẹn.
- - Giữ nguyên vẹn tờ xác nhận trang, tránh để dính bẩn, dơ, ướt, nhàu nát hư hỏng và không được viết tay lên tờ này.
- Bước 1. Ảnh
- Nhấn vào nút " Test Photo" để kiểm tra ảnh và tải ảnh cá nhân lên, ảnh dạng .jpg kích thước nhỏ hơn 1MB (có thể resize filr jpg = 500x500 pixels, nhờ các tiệm chụp hình thẻ xuất file ra Usb cho mình) tuân thủ các quy định như sau:
- - Tất cả mọi ứng viên đều phải cung cấp ảnh cá nhân kể cả trẻ nhỏ.
- - Ảnh màu, được chụp không quá 6 tháng, in trên chất liệu giấy ảnh.
- - Khổ ảnh chính xác là 5 cm x 5 cm
- - Người trong ảnh nhìn thẳng, đầu trần, mắt mở, cười nhẹ có thể được chấp nhận nhưng không được nheo mắt, ảnh phải chụp trên nền trắng và tập trung vào gương mặt.
- - Phần gương mặt trong ảnh chụp thẳng, không được chụp nghiêng, hay chụp xéo từ dưới lên hoặc từ trên xuống.
- - Kích thước vùng mặt đo từ đỉnh đầu (gồm cả tóc) đến điểm thấp nhất của cằm phải nằm trong khoảng 50% -69% độ cao của toàn bức ảnh.
- - Chiều cao tính từ cạnh dưới ảnh đến mắt phải nằm trong khoảng 56% - 69% độ cao toàn bức ảnh.
- - Không được đeo kính khi chụp, trừ trường hợp kính cận, viễn tuy nhiên khi đó kính phải mỏng không che chi tiết của mắt, kính màu tối, kính sát tròng phải có giấy xác nhận y tế chứng minh bắt buộc phải đeo.
- - Gương mặt phải thấy rõ được các thành phần tóc, tai, cằm, không được đội mũ, khăn trùm đầu hay thứ gì che đi các thành phần này trừ phi có xác nhận về vấn đề tôn giáo.
- - Nghiêm cấm sự can thiệp chỉnh sửa kỹ thuật số đối với ảnh visa, kể cả thay đổi hình nền.
- - Ảnh chụp nhanh, ảnh chụp lấy từ tạp chí, ảnh in, photocopy...không được chấp nhận
- - Chất lượng ảnh nếu chụp bằng máy kỹ thuật số chất lượng tối thiểu từ 1 megapixel trở lên, độ sâu màu 24bit, tốt nhất bạn không nên tự chụp ảnh hộ chiếu mà nên đến các cơ sở chụp ảnh chuyên nghiệp.
- Nhấn nút "Browse" và trỏ đường dẫn đến tập tin ảnh đã lưu trên máy của bạn (nếu đi chụp ở ngoài bạn nhớ chụp ảnh kỹ thuật số và mang theo USB để chép file ảnh mang về). Nếu quá trình tải ảnh thành công, bạn có thể được yêu cầu xác nhận lần nữa trước khi đi tiếp, nếu ảnh tải lên không đạt yêu cầu bạn sẽ được thông báo về những lỗi cụ thể mà bức ảnh đã vi phạm, bạn sẽ chọn lựa để tải ảnh khác thay thế hoặc nếu không có bạn cũng vẫn có thể tiếp tục điền bản khai mà không có ảnh (bạn sẽ phải mang theo để nộp bức ảnh đạt yêu cầu tại thời điểm phỏng vấn)
- Hiện nay nhiều người gặp khó khăn với việc tải các bức ảnh visa lên mạng vì vậy bạn hãy kiểm tra kỹ những quy định về ảnh số trước khi tải ảnh lên trang
- Bước 2: Điền thông tin cá nhân (Personal Information)
- Surname: Điền theo hộ chiếu = Họ của bạn, Given Name = Tên + chữ lót. Bạn cần điền cho đúng chẳng hạn bạn tên Nguyễn Thị A thì phần Name Provide là NGUYEN, A THI là chính xác.
- Full Name in Native Language: Tên đầy đủ theo tiếng Việt lúc này ví dụ bạn nhập là "NGUYỄN THỊ A".
- Other Names Used: Nếu bạn có tên gọi khác (tôn giáo, bí danh, tên ở nhà...)thì điền vào, nên chọn NO
- Lưu ý: Tên và ngày sinh bạn khai cần khớp chính xác với hộ chiếu và giấy khai sinh.
- Sex: Phần giới tính chỉ cho chọn một trong hai tùy chọn Male (cho Nam) hoặc Female (cho Nữ)
- Marital Status: Trong phần xác định tình trạng hôn nhân bạn chọn cho đúng trường hợp của mình với MARRIED = đã kết hôn, SINGLE = Độc thân, WIDOWED = Góa , DIVORCED = Đã ly dị, LEGALLY SEPARATED = Ly thân.
- * Xin visa K1/K2 : chỉ chấp nhập Married hoặc Legally Separated, visa K3 chỉ chấp nhận Married.
- Date of Birth: Ngày , tháng, năm sinh của bạn nhớ là trùng khớp với khai sanh và hộ chiếu nhé.
- Place of Birth: Nơi sinh viết thành phố/tỉnh/quốc gia chẳng hạn DALAT, LAM DONG, VIETNAM.
- Nationality: Quốc tịch = VIETNAM
- Other Nationality: Nếu bạn có thêm quốc tịch khác nữa thì ghi vào
- National Identification Number: Số CMND
- U.S. Social Security Number: Thẻ an sinh xã hội Mỹ bạn điền DOES NOT APPLY vào đây
- U.S.Taxpayer ID Number: DOES NOT APPLY
- Home Address: Điền chi tiết thông tin địa chỉ cá nhân mà bạn đang ở trong vòng sáu tháng gần ngày điền hồ sơ nhất vì thế địa chỉ này có thể khác với địa chỉ thường trú, địa chỉ trong passport của bạn.
- ****City : Thành phố chẳng hạn DALAT hay HO CHI MINH...
- ****State/Province: Tỉnh chẳng hạn LAM DONG
- ****Postal Zone/ZIP Code: Mã bưu chính, trước kia thường được hiểu là mã quốc gia 84 - mã bưu điện theo tỉnh, tuy vậy theo thông tin chưa chính thức hiện VN đã có Zip Code tham khảo thêm ở đây
- Thông thường có thể ghi zip code: 70000
- Lưu ý: Khi dùng dấu / trong đia chỉ chẳng hạn 50/5 Bùi Viện hệ thống online có thể không chấp nhận, khi đó bạn có thể dùng dấu gạch ngang thay thế kiểu như 50-5 Bùi Viện.
- ****Country: VIETNAM
- Same Mailing Address ? Địa chỉ thư tín nếu trùng với địa chỉ liên lạc ở trên thì để YES, nếu không thì là NO
- Mailing Address: Địa chỉ thư tín phải hết sức chính xác vì đây sẽ là địa chỉ để nếu lấy được visa thì visa sẽ được gửi về cho bạn tại địa chỉ này.
- ****City:
- ****State/Province: TP.HCM ko trực thuộc tỉnh nên nếu city là HCM thì Province là DOES NOT APPLY.
- ****Country: VIETNAM
- Home Phone Number: Số điện thoại bàn ở nhà nếu có thì ghi vào.
- Work Phone Number: Nếu không có số bàn văn phòng làm việc thì ghi DOES NOT APPLY
- Work Fax Number: Số Fax...
- Mobile/ Cell Phone Number: Số điện thoại di động
- Email Address: Địa chỉ mail liên lạc .
- Passport Number: Ghi số hộ chiếu sẽ dùng khi bạn đi sang Mỹ, ghi rõ cả ký tự ngoài chẳng hạn B08xxxxx
- , không ghi số hộ chiếu cũ, số hộ chiếu đã mất.
- Passport Book Number: Số sổ lưu hộ chiếu chọn DOES NOT APPLY
- Country/Authority that Issued Passport: Quốc gia cấp hộ chiếu = VIETNAM ( Nếu hộ chiếu bạn hết hạn khi đang công tác quốc gia khác và xin gia hạn hộ chiếu tại lãnh sự Việt Nam ở quốc gia đó thì vẫn ghi là VIETNAM trong phần này)
- City Where Issued: Nơi cấp hộ chiếu ( Nếu gia hạn hộ chiếu ở nước ngoài thì ghi nơi cấp theo địa chỉ thành phố ở nước ngoài nơi bạn đã gia hạn)
- Country Where Issued: Quốc gia (nơi) cấp hộ chiếu ( Nếu gia hạn hộ chiếu ở nước ngoài thì ghi nơi cấp theo quốc gia bạn đã gia hạn).
- Issurance Date: Ngày cấp hộ chiếu chú ý kiểu định dạng ngày tháng năm của mỹ là tháng / ngày/ năm.
- Expiration Date: Ngày hết hạn, lưu ý hộ chiếu phải còn thời hạn hiệu lực ít nhất sáu tháng tính từ ngày bạn được cấp visa.
- Have you ever lost a passport or had one stolen ? : Ghi rõ YES hay NO nếu bạn đã từng bị mất cắp hay thất lạc hộ chiếu trong quá khứ.
- Bước 3: Điền thông tin chuyến đi (Travel Information)
- Principal Applicant ? : Bạn có phải đương đơn chính ? chọn YES cho đa số trường hợp. Chọn NO khi bạn là người đi theo (vợ / chồng / cha / mẹ...) của đương đơn chính trong trường hợp của hồ sơ xin visa H4, L2, H2, J2, K2... Khi chọn No bạn phải điền tiếp
- ****Họ của đương đơn chính ( Surname of Principal Applicant)
- ****Tên của đương đơn chính ( Given name of Principal Applicant)
- Purpose of Your Trip to U.S: Mục đích của chuyến đi đến Mỹ
- Bạn chọn tùy chọn đúng với mục đích chuyến đi của mình trong đó:
- ****Khách theo đoàn đi kinh doanh, hội nghị chọn BUSINESS/CONFERENCE VISITOR (B1)
- ****Khách theo đoàn đi du lịch chọn TOURIST/PERSONAL TRAVEL VISITOR (B2)
- ****Cá nhân tự đi du lịch/ kinh doanh chọn BUSINESS/PERSONAL TRAVEL (B1,B2)
- **** BORDER CROSSING CARD/LASER VISA (cho người có thẻ BCC vượt biên giới)
- ****Sinh viên du học, đi trong chương trình trao đổi văn hóa chọn STUDENT/EXCHANGE VISA (F,J,M,Q)
- ****Nếu bạn không thuộc các trường hợp nêu trên thì đánh chọn OTHER khi đó bạn sẽ chọn lựa tiếp cho chính xác bạn thuộc đối tượng xin cấp visa nào, trong đó
- +++++Đi lao động ngắn hạn: TEMPORARY EMPLOYEE (H1,H2)
- +++++Thể thao - Giải trí: ATHLETE OR ENTERTAINMENT GROUP (P1)
- +++++Hiệp ước thương mại/đầu tư :TREATY TRADER/INVESTOR (E1,E2)
- +++++Huấn luyện : TRAINEE (H3)
- +++++Đại diện thông tấn, báo chí: REPRESENTATIVE OF A FOREIGN MEDIA(I)
- +++++Người vợ/chồng hay đính hôn của công dân Mỹ:FIANCE(E) OR SPOUSE OF U.S.CITIZEN(K).
- +++++Nghệ sĩ đi theo chương trình giao lưu văn hóa: EXCHANGE/CULTURALLY UNIQUE ARTIST (P3)
- +++++Vợ/chồng/con của người có thẻ trường trú vĩnh viễn. SPOUSE/CHILD OF LEGAL PERM RESIDENT (V)
- +++++Người có khả năng đặc biệt (O) chọn: PERSON OF EXTRAODINARY ABILITY
- +++++Nhà tu hành, hoạt động tôn giáo :RELIGIOUS WORKER (R)
- +++++Nhân viên tổ chức quốc tế : INTERNATIONAL ORG. EMPLOYEE (G)
- ........
- Xem thêm : Phân loại visa ở đây
- Tùy vào việc bạn chọn mình thuộc nhóm đối tượng nào mà bạn sẽ phải tiếp tục cung cấp những thông tin tương ứng, chẳng hạn
- +Cung cấp thêm : Application Receipt/Petition Number nếu bạn chọn đối tượng thuộc nhóm "hôn phu/ phối ngẫu của công dân Hoa Kỳ" hoặc bản thân không phải đương đơn chính và nhóm chọn mục đích đi trong nhóm "lao động ngắn hạn (H1,H2)", "tu nghiệp, huấn luyện (H3)", "chuyển nội bộ công ty (L)","vợ hoặc chồng, con của người có thẻ trường trú vĩnh viễn (V)", "người có khả năng đặc biệt (O)", "thể thao - giải trí (P1)", "nghệ sĩ (P3)"
- +Cung cấp thêm : Principal Applicant's SEVIS ID (số SEVIS của dương đơn chính) nếu bạn không phải đương đơn chính và chọn nhóm "Sinh viên/ trao đổi khách (F,J,M,Q)" cho phần mục đích chuyến đi.
- +Cung cấp thêm: Principal Applicant's Company Name (Tên công ty của đương đơn chính) nếu bạn không phải đương đơn chính và chọn nhóm " Hiệp ước thương mại/đầu tư (E1,E2)"
- * Nếu chuyến đi của bạn có nhiều mục đích thì đánh dấu chọn và khai thông tin tương ứng cho mỗi mục đích
- Have you made specific travel plans ? Với câu hỏi về việc bạn đã có kế hoạch cụ thể cho chuyến đi chưa nếu bạn nắm vững thì trả lời YES nếu bạn hoàn toàn không xác định chính xác được thì trả lời NO.
- ****Câu trả lời là NO : Bạn được yêu cầu cung cấp thông tin ước tính như ngày dự kiến đến Mỹ (Intended Date of Arrival), thời gian dự kiến ở lại Mỹ (Intended Length of Stay in US) những câu này bạn khai hoàn toàn trung thực theo những gì mình biết nhưng cũng nên cố gắng cụ thể càng nhiều càng tốt chẳng hạn khoảng 3 tháng, 2 tuần...tránh không điền vào tờ khai những câu như " I DON'T KNOW" , "AS LONG AS POSSIBLE" hay "HAVEN'T DECIDED" , "AS LONG AS MY DAUGHTER NEED BABY SITTER" với visa thương mại/du lịch phổ biến B1/B2 thời gian tối đa là 6 tháng vì vậy bạn không nên đưa thời gian dự kiến ở Mỹ dài hơn khoảng này, và hãy chuẩn bị để trả lời cho việc bạn sẽ làm những gì ở Mỹ.
- ****Câu trả lời là YES: Trả lời tiếp các câu hỏi sau
- +++++Date of Arrival in US: Ghi chính xác ngày sẽ đến Mỹ theo định dạng ngày - tháng - năm (DD - MM - YYYY)
- +++++Arrival Flight: Chuyến bay, nếu biết thì ghi vào.
- +++++Arrival City: Thành phố sẽ đến.
- +++++Provide the locations you plan to visit in US: Liệt kê những địa điểm bạn sẽ ghé trong thời gian ở Mỹ , chẳng hạn Boston - California - Philadelphia.
- +++++Length of Stay in US: Thời gian ở lại Mỹ theo ngày, tháng...chẳng hạn 15 DAY(S),2 WEEK(S)...
- +++++Address where you will stay in the U.S : Phần địa chỉ ở Mỹ bạn ghi theo địa chỉ bạn dự kiến sẽ ở như nhà con trai, con gái, con dâu (daughter - in - law) con rể (son-in-law) hoặc địa chỉ khách sạn mà bạn đã đặt phòng ... chú ý là vì bạn có thể sẽ ở nhiều địa chỉ, nhiều khách sạn nhưng hãy ghi lại một cái địa chỉ rõ ràng, có thể liên lạc được không được ghi kiểu như "Any where", "Any hotel"....Nếu bạn là sinh viên du học (F1) hãy ghi địa chỉ ký túc xá dự kiến, nếu không biết thì ghi luôn địa chỉ chính thức của trường sẽ theo học.
- +++++Person/Entity Paying for Your Trip: Người sẽ trả tiền cho chuyến đi của bạn nếu
- # Bạn tự trả hết mọi thứ: Ghi là SELF
- # Nếu có người tài trợ cho bạn (tùy chọn OTHER PERSON) thì ghi tên người ấy ra, cái tên này nên có trong mục "Affidavit of Support" của mẫu đơn I-134 và trong các hồ sơ tài trợ mà người tài trợ tài chính gửi cho bạn.
- Xem thêm về hồ sơ tài trợ ở đây
- Visa K1,K3 thì sẽ ghi tên hôn phu/hôn thê hoặc vợ/chồng là công dân Mỹ tài trợ cho bạn, người ký tên trong mẫu I-134 xem như đồng tài trợ.
- Ngoài họ tên thì bạn còn phải cung cấp thêm thông tin điện thoại, địa chỉ mail của người tài trợ cũng như mối quan hệ của người đó với bạn : CHILD, PARENT,SPOUZE, FRIEND, OTHER RELATIVE...
- # Nếu chọn nhà tài trợ là một công ty hay tổ chức (COMPANY/ORGANIZATION) bạn điền thêm tên công ty/ tổ chức này + số điện thoại liên lạc cũng như mối quan hệ của họ với bạn (EMPLOYEE, OTHER...)
- # Address: Địa chỉ liên lạc của người, công ty tài trợ của bạn
- Other Person Traveling with you (Thông tin về người đi cùng trong chuyến đi): Tùy chọn YES hay NO
- Trừ phi bạn thực sự đi một mình thì chọn NO còn không nên chọn YES nếu bạn du lịch chung với người thân trong gia đình, đi trong một đoàn du lịch, đi trong một nhóm, một đội thể thao..v..v. Những thành viên trong gia đình sẽ được sắp xếp để phỏng vấn chung tránh tình trạng người này rớt phỏng vấn trong khi người kia lại lấy được visa.
- Are you traveling as part of a group of organization? Nếu bạn đi như một cá nhân trong một nhóm (du lịch, công ty...) thì chọn YES và cung cấp thêm của nhóm (tên công ty du lịch, tên công ty...) và không cần thông tin gì nữa. Khi chọn NO trong mục này có nghĩa là bạn đi cùng người khác nhưng không phải trong một đoàn, nhóm khi đó bạn sẽ được yêu cầu thông tin thêm họ và tên người đi chung (Surname and Given name of Person Traveling with you) cùng mối quan hệ của người ấy với bạn ( Vợ, chồng, con, bố , mẹ...). Để điền thêm thông tin về người đi cùng khác nữa chọn "Add Another" và nhập tiếp.
- Have you ever been in the U.S ? : Chọn YES nếu bạn đã từng đi Mỹ, sau đó bạn được hỏi thêm về ngày đến (DD-MM-YYYY) và thời gian lưu lại tại Mỹ, nếu bạn không còn nhớ chính xác thì cũng cố gắng ước lượng sao cho gần đúng nhất, ở lần đi trước nếu bạn đã trở về trước khi hết hạn visa thì đó một điểm ưu tiên thuận lợi để cấp visa cho lần này và ngược lại nếu bạn đã từng quá hạn hoặc sử dụng tối đa lượng thời gian cho phép trên visa để bám trụ lại Mỹ thì đó sẽ là khó khăn và bạn có thể bị viên chức sứ quán nghi ngờ và từ chối cấp visa. Các viên chức có thể sẽ tiến hành xem xét thêm xem bạn đã có từng vi phạm thời hạn visa nào khác nữa không hay có vi phạm điều gì khác nữa không.
- Do your did you ever hold a U.S driver's licence ? Nếu bạn đã có bằng lái xe Mỹ thì chọn YES và cung cấp số bằng lái, nếu không có thì chọn NO.
- Have you ever been issued a U.S Visa ? Nếu bạn đã từng được cấp bất kỳ loại visa vào Mỹ nào và không vi phạm điều gì thì YES ở mục này là một điểm cộng thuận lợi, khi chọn YES bạn sẽ phải cung cấp các thông tin chi tiết liên quan đến visa đó như
- :
- ****Ngày cấp visa lần gần nhất ( Last Date Visa Was Issued): DD-MM-YYYY
- ****Số Visa đó (Visa Number): Đây là con số màu đỏ phía phải dấu visa đã cấp, nếu bạn không nhớ, visa đã bị thất lạc hay mất cắp hãy chọn: DO NOT KNOW
- ****Are you applying for the same type of Visa ? :Nếu visa cũ cùng loại visa đang xin này thì chọn YES
- ****Are you applying in the same country where the visa above was issued and is this country your principal country of residence? : Nếu visa đang xin cũng nộp ở cùng quốc gia nơi đã phát hành visa cũ và cũng là quốc gia bạn đang thường trú chọn YES
- ****Have you been ten-printed ? : Lần xin visa cũ này bạn đã được in mười dấu vân tay chưa ? YES - NO
- ****Has your U.S Visa ever been lost or stolen ?: Nếu đã từng bị mất chọn YES và cung cấp thêm năm bị mất
- ****Has your U.S Visa ever been cancelled or revolked ? : Nếu trong quá khứ bạn từng bị hủy hoặc thu hồi visa Mỹ đã cấp thì chọn YES và cung cấp lý do tại sao.
- Have you ever been refused a U.S. Visa, been refused admission to the United States, or withdrawn your application for admission at the point of entry ? Bạn đã từng bị từ chối cấp Visa Mỹ, từ chối cho phép nhập cảnh Hoa Kỳ hoặc đã rút đơn xin nhập học tại thời điểm tuyển sinh trước kia không ?, nếu không có thì chọn NO. Hãy chọn YES nếu bạn đã từng bị như thế trong quá khứ với bất kỳ loại visa nào.
- Lưu ý:
- Bạn hãy cố gắng khai báo trung thực trong toàn bộ hồ sơ nhất là ở phần này vì sau khi nhận đơn lãnh sự sẽ luôn kiểm tra hồ sơ xin visa của bạn, kiểm tra quá khứ của bạn, mọi thứ lưu trên hồ sơ vi tính nên rất dễ để kiểm chứng, nếu bạn nói dối hoặc cung cấp tài liệu giả mạo thì lần xin visa này xem ra rất khó được duyệt.
- Lần trước bạn bị từ chối dù chỉ đơn giản là bạn quên hoặc thiếu một hồ sơ (điều khoản 221) thì lần này nộp đơn bạn vẫn phải chọn YES cho câu hỏi trên và cung cấp các thông tin chi tiết theo yêu cầu.
- Bạn từng bị từ chối visa du lịch hoặc visa du học trong quá khứ nhưng sẽ không ảnh hưởng gì , không phải điểm trừ nếu lần này bạn xin visa theo diện đính hôn hoặc vợ chồng ( visa H1, visa K1) với điều kiện lần bị từ chối đó không phải là do bạn đã gian lận hồ sơ. Ngược lại nguy cơ bị loại của bạn lần này vẫn rất cao.
- Bước 4 : Cung cấp thông tin liên lạc, liên hệ tại Mỹ (U.S. Contact Information)
- Bất cứ cá nhân nào ở Mỹ có biết bạn, có thể xác minh gì đó về bạn, có mối quan hệ gì đó với bạn, nếu bạn không có một cá nhân nào liên hệ với mình ở Mỹ hãy cung cấp tên công ty, nhà máy, cửa hàng bán sản phẩm hay tổ chức nào đó mà bạn sẽ ghé đến trong chuyến đi.
- Contact Person Name in the U.S : Họ , tên người sẽ liên hệ ở Mỹ
- , nếu không có hay không biết chọn DO NOT KNOW
- Organization Name in the U.S: Tên tổ chức liên hệ.
- Tips: Nếu bạn tự đi du lịch và không có ai để ghi hãy ghi tên khách sạn bạn sẽ lưu trú trong thời gian ở Mỹ.
- Relationship to You: Chọn lựa để điền mối quan hệ
- ****Có liên quan, liên hệ (RELATIVE)
- ****Vợ/chồng (SPOUZE)
- ****Bạn bè (FRIEND)
- ****Đối tác kinh doanh (BUSINESS ASSOCIATE)
- ****Công việc, sếp (EMPLOYEE)
- ****Trường sẽ học (SCHOOL OFFICIAL)
- ****Không thuộc nhóm nào ở trên (OTHER)
- U.S. Contact Address: Nhập địa chỉ liên hệ tại Mỹ, bạn có quyền đánh chọn DO NOT KNOW khi đi mua sắm hàng hóa hay du lịch vì không rõ địa chỉ khách sạn, nhưng tốt hơn là bỏ vài phút tìm kiếm thông tin về địa chỉ và điện thoại của khách sạn, cửa hàng, tổ chức liên hệ trên internet.
- ****Phone Number:
- ****Email Address : Nếu bạn biết thì ghi vào, nếu không thì chọn DOES NOT APPLY
- Bước 5: Thông tin người thân (Family Information)
- Trong phần này bạn sẽ khai các thông tin thân nhân của mình, nếu người thân của bạn đang ở Mỹ (định cư, đang học, đang đi làm, tham quan...)hãy chọn YES một cách trung thực bởi vì viên chức sứ quán sẽ rà soát kỹ phần này để xem bạn có khả năng tìm cách định cư lại Mỹ thông qua những người thân này hay không ? Có người thân là một lý do tốt cho mục đích tới Mỹ tuy vậy không phải là điểm cộng trong khả năng lấy visa, thậm chí khi có người thân tại Mỹ bạn sẽ được hỏi nhiều hơn về kế hoạch trở về vì thế bạn nên chuẩn bị sẵn những tài liệu gì có thể chứng minh mình sẽ trở về sau thời gian ở Mỹ.
- Không nên nói dối trong phần này vì khi bị rà soát và phát hiện ra bạn sẽ gặp nhiều vấn đề, thậm chí ngay cả khi đã được cấp visa cũng vẫn bị hủy, hoặc nếu bị phát hiện trong phần thẩm vấn lại tại cửa khẩu hải quan Mỹ, bạn có thể bị từ chối nhập cảnh và bị buộc quay về nước, không những vậy sau này nếu xin visa tương lai bạn sẽ rất khó khăn.
- Thân nhân Việt Nam quốc tịch Mỹ của bạn nếu hiện đã đang sinh sống ở nơi khác chẳng hạn như Việt Nam thì bạn cũng vẫn khai báo
- Thông tin họ, tên cha, mẹ,vợ, chồng, anh, em...
- Father's Surnames: Họ - Bất kỳ mục nào không biết bạn đều có thể chọn DO NOT KNOW
- Father's Given Names: Tên + chữ lót
- Father's Date of Birth: DD-MM-YYYY
- Is your father in the U.S ? Nếu bạn chọn YES thì cung cấp thêm tư cách thân nhân của cha mình ở Mỹ tùy chọn với:
- ****Đang là công dân có quốc tịch Mỹ (U.S CITIZEN)
- ****Người có thẻ thường trú tại Mỹ (U.S LEGAL PERMANENT RESIDENT - LPR)
- ****Không di dân (NONIMMIGRANT): Nếu cha bạn đang học, làm việc, chữa bệnh ...ở đây, những trường hợp đang ở trong tình trạng điều chỉnh trạng thái (AOS hay EAD) cũng đánh chọn vào mục NONIMMIGRANT
- ****Khác/không biết : (OTHER/ I DON'T KNOW) : Nếu bạn không biết xếp cha mình vào nhóm nào thì đánh chọn ở đây
- Tương tự với các thông tin về mẹ bạn
- Mother's Surnames:
- Mother's Given Names:
- Mother's Date of Birth:
- Is your mother in the U.S ? :
- Do you have any other relatives in the United States ? Nếu bạn có thân nhân khác ngoài cha mẹ như anh, chị, em, vợ, chồng, hôn thê, hôn phu...ở Mỹ thì chọn YES rồi cung cấp thêm thông tin về họ
- bao gồm
- Surnames:
- Given Names:
- Relationship to You: Trong phần quan hệ với bạn này bạn tùy chọn là
- ****Vợ/chồng : SPOUZE
- ****Con : CHILD
- ****Đính hôn : FIANCE/FIANCEE
- ****Anh, chị,em: SIBLING
- Do you have any other relatives in the United States ? : Nếu bạn mối quan hệ nào khác cô dì, chú bác,bạn bè...ở Mỹ thì chọn YES
- Thông tin vợ/chồng: Nếu bạn đã chọn tình trạng hôn nhân là đã từng kết hôn thì nhập thông tin về vợ/chồng của bạn vào đây (kể cả đã ly dị, có hay không có đi chung với bạn trong chuyến đi này)
- Spouse's Full name: Tên đầy đủ Surnames + Given Names chẳng hạn Nguyễn Văn Hùng ghi là NGUYEN, HUNG VAN
- Spouse's Date of Birth: DD-MMM-YYYY
- Spouse's Nationality: Quốc tịch
- Spouse's City of Birth: Chỉ cần nhập thành phố nơi vợ/chồng của mình được sinh ra.
- Spouse's Country of Birth:
- Spouse's Address: Trong mục địa chỉ người phối ngẫu này bạn phải tùy chọn thêm
- ****Cùng địa chỉ liên lạc (đang ở trong 6 tháng gần nhất) : SAME AS HOME ADDRESS
- ****Ở cùng địa chỉ thư tín : SAME AS MAILING ADDRESS
- ****Đang ở Mỹ và khi đến Mỹ bạn sẽ ở cùng địa chỉ này : SAME AS US CONTACT ADDRESS
- ****Bạn không biết đang ở đâu, hoặc ko rõ địa chỉ nào : DO NOT KNOW
- ****Đang ở địa chỉ khác không thuộc nhóm nêu ở trên : OTHER (SPECIFY ADDRESS) - Nếu chọn vào đây bạn sẽ được hỏi tiếp để xác định địa chỉ này.
- Lưu ý: Trong một số thể loại visa bạn sẽ được yêu cầu thêm thông tin về địa điểm và ngày đăng ký kết hôn (Place and Date of marriage)