I-864, Affidavit of Support Under Section 213 of the Act [I-864, Giấy cam kết bảo trợ chiếu theo điều 213 của đạo luật (Immigration and Nationality Act)].
Bạn có thể tham khảo thí dụ của mẫu I-864 sau khi đã điền xong ở trang Web http://www.immihelp.com/forms/i-864-sample-affidavit-of-support.pdf .
Trong mẫu I-864, bên cột ghi “For Government Use Only” [Chỉ để cho chính phủ sử dụng], bạn không ghi gì cả.
Phần 1
Basis for filing Affidavit of Support [Cơ sở dùng để nộp Giấy Cam Kết Bảo Trợ]
1. I, [tên họ người bảo trợ hay đồng bảo trợ tùy theo trường hợp], am the sponsor submitting this affidavit of support because (Check only one box).
Đoạn trên có thể dịch như sau:
“Tôi, [tên họ người bảo trợ hay đồng bảo trợ tùy theo trường hợp], là người bảo trợ nộp giấy cam kết này bởi vì (Chỉ đánh dấu một ô mà thôi)
a. I am the petitioner. I filed or am filing for the immigration of my relative. [Tôi là người bảo lãnh. Tôi đã điền đơn hay tôi đang điền đơn xin di dân cho người thân của tôi].
Nếu bạn là người đã hay đang nộp đơn bảo lãnh I-130 cho người thân hay người hôn phối của bạn hay đơn I-600 bảo lãnh con nuôi của bạn thì bạn đánh dấu ô này.
b. I filed an alien worker petition on behalf of the intending immigrant, who is related to me as my [Tôi đã nộp đơn bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người di dân tương lai, người này có quan hệ () với tôi].
Bạn đánh dấu ở ô b này nếu bạn đã nộp đơn I-140 bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người hôn phối, cho cha mẹ, cho con cái, cho anh chị em của bạn.
c. I have an ownership interest of at least 5 percent in [tên công ty] which filed an alien worker petition on behalf of the intending immigrant, who is related to me as my [Tôi có phần sở hữu tối thiểu 5 phần trăm trong (tên công ty) đã nộp đơn bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người di dân tương lai, người này có quan hệ () với tôi].
Bạn đánh dấu ở ô c này nếu bạn có phần sở hữu 5 % trong công ty đã nộp đơn I-140 bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người hôn phối, cho cha mẹ, cho con cái, cho anh chị em của bạn].
d. I am the only joint sponsor. [Tôi là người đồng bảo trợ duy nhất].
e. I am the □ first □ second of two joint joint sponsors. (Check appropriate box.) [Tôi là người đồng bảo trợ □ thứ nhất □ thứ hai trong số hai người đồng bảo trợ. (Xin hãy đánh dấu vào ô áp dụng cho bạn)].
f. The original petitioner is deceased. I am the substitute sponsor. I am the intending immigrant’s []. [Người bảo lãnh đầu tiên đã mất. Tôi là người bảo trợ thay thế. Tôi là () của người di dân tương lai].
Nếu bạn thay thế người bảo lãnh đã qua đời sau khi đơn I-130 được chấp thuận, thì bạn đánh dấu ô này. Bạn có một trong những quan hệ sau đây với người di dân tương lai: người hôn phối, cha mẹ, mẹ vợ hay mẹ chồng, bố vợ hay bố chồng, con (tối thiểu 18 tuổi), con dâu hay con rể, chị vợ hay chị chồng, anh vợ hay anh chồng, ông ngoại hay ông nội, bà ngoại hay bà nội, cháu ngoại hay cháu nội, hay người giám hộ hợp pháp.
Phần 2
Information on the principal immigrant (Thông tin người di dân chính).
2. Last Name là Họ.
First Name là Tên.
Middle Name là Tên đệm hay tên ở giữa.
Nếu bạn tên là Nguyễn Mạnh Hùng thì bạn ghi nhu sau:
Family Name: NGUYEN
Given Name: Hung
Middle Name: Manh
3. Mailing Address Street Number and Name (Include Apartment Number [Địa chỉ dùng để nhận thư: số nhà và tên đường (ghi cả số căn hộ].
City [Thành phố].
State/Province [Tiểu bang/Tỉnh].
Zip/Postal Code [Mã số vùng bưu điện].
Country [Nước hay Quốc gia].
4. Country of Citizenship [Nước công dân hay quốc tịch]. Nếu người được bảo lãnh là công dân Việt Nam thì bạn ghi chữ Vietnam ở trong khung này.
5. Date of Birth (mm/dd/yyyy) [Ngày sanh (tt/nn/nnnn)]. Bạn phải viết ngày sanh theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).
Nếu người được bảo lãnh sanh ngày 30 tháng 4 năm 1975 thì bạn ghi 04/30/1975.
6. Alien Registration Number (if any) [Số đăng ký người nước ngoài (nếu có)]. Số đăng ký ngoại kiều bắt đầu bằng chữ A. Nếu người được bảo lãnh không có số này thì bạn ghi N/A.
7. U.S. Social Security Number )if any) [Số thẻ an sinh xã hội (nếu có)].
Phần 3
Information on the immigrant(s) you are sponsoring [Thông tin về người di dân mà bạn bảo trợ].
8. I am sponsoring the principal immigrant named in Part 2 above [Tôi bảo trợ người di dân chính có tên ở Phần 2 phía trên].
Câu hỏi này chỉ áp dụng trong những trường hợp có 2 người đồng bảo trợ. Bạn trả lời Yes nếu bạn bảo trợ người bảo lãnh chính. Bạn chỉ trả lời No nếu bạn chỉ bảo trợ những người di dân tương lai liệt kê trong câu 9.
9. I am sponsoring the following family members immigrating at the same time or within six months of the principal immigrant named in Part 2 above. Do not include any relative listed on a separate visa petition. [Tôi bảo trợ những thành viên gia đình sau đây sẽ di dân cùng lúc với người di dân chính có tên ở phần 2 phía trên hay di dân trong thời gian 6 tháng sau người di dân chính có tên ở phần 2 phía trên].
Ở đây, bạn phải liệt kê những người được đi kèm sẽ qua Mỹ cùng lúc với người được bảo lãnh chính hay sẽ qua Mỹ trong thời gian 6 tháng sau khi người được bảo lãnh chính đã vào Mỹ. Nếu những người lệ thuộc vào người được bảo lãnh chính không di dân, hay sẽ di dân vào Mỹ trong thời gian quá 6 tháng sau khi người được bảo lãnh chính đã vào Mỹ, hay bạn không bảo lãnh họ thì bạn không phải liệt kê họ ở đây. Bạn sẽ phải nộp mẫu I-864 khác khi họ xin visa di dân.
10. Enter the total number of immigrants you are sponsoring on this form from Part 3, Items 8 et 9 [Ghi tổng số những người di dân mà bạn bảo trợ ở Phần 3, câu 8 và 9, trong đơn này].
Bạn có thể tham khảo thí dụ của mẫu I-864 sau khi đã điền xong ở trang Web http://www.immihelp.com/forms/i-864-sample-affidavit-of-support.pdf .
Trong mẫu I-864, bên cột ghi “For Government Use Only” [Chỉ để cho chính phủ sử dụng], bạn không ghi gì cả.
Phần 1
Basis for filing Affidavit of Support [Cơ sở dùng để nộp Giấy Cam Kết Bảo Trợ]
1. I, [tên họ người bảo trợ hay đồng bảo trợ tùy theo trường hợp], am the sponsor submitting this affidavit of support because (Check only one box).
Đoạn trên có thể dịch như sau:
“Tôi, [tên họ người bảo trợ hay đồng bảo trợ tùy theo trường hợp], là người bảo trợ nộp giấy cam kết này bởi vì (Chỉ đánh dấu một ô mà thôi)
a. I am the petitioner. I filed or am filing for the immigration of my relative. [Tôi là người bảo lãnh. Tôi đã điền đơn hay tôi đang điền đơn xin di dân cho người thân của tôi].
Nếu bạn là người đã hay đang nộp đơn bảo lãnh I-130 cho người thân hay người hôn phối của bạn hay đơn I-600 bảo lãnh con nuôi của bạn thì bạn đánh dấu ô này.
b. I filed an alien worker petition on behalf of the intending immigrant, who is related to me as my [Tôi đã nộp đơn bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người di dân tương lai, người này có quan hệ () với tôi].
Bạn đánh dấu ở ô b này nếu bạn đã nộp đơn I-140 bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người hôn phối, cho cha mẹ, cho con cái, cho anh chị em của bạn.
c. I have an ownership interest of at least 5 percent in [tên công ty] which filed an alien worker petition on behalf of the intending immigrant, who is related to me as my [Tôi có phần sở hữu tối thiểu 5 phần trăm trong (tên công ty) đã nộp đơn bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người di dân tương lai, người này có quan hệ () với tôi].
Bạn đánh dấu ở ô c này nếu bạn có phần sở hữu 5 % trong công ty đã nộp đơn I-140 bảo lãnh diện người lao động nước ngoài cho người hôn phối, cho cha mẹ, cho con cái, cho anh chị em của bạn].
d. I am the only joint sponsor. [Tôi là người đồng bảo trợ duy nhất].
e. I am the □ first □ second of two joint joint sponsors. (Check appropriate box.) [Tôi là người đồng bảo trợ □ thứ nhất □ thứ hai trong số hai người đồng bảo trợ. (Xin hãy đánh dấu vào ô áp dụng cho bạn)].
f. The original petitioner is deceased. I am the substitute sponsor. I am the intending immigrant’s []. [Người bảo lãnh đầu tiên đã mất. Tôi là người bảo trợ thay thế. Tôi là () của người di dân tương lai].
Nếu bạn thay thế người bảo lãnh đã qua đời sau khi đơn I-130 được chấp thuận, thì bạn đánh dấu ô này. Bạn có một trong những quan hệ sau đây với người di dân tương lai: người hôn phối, cha mẹ, mẹ vợ hay mẹ chồng, bố vợ hay bố chồng, con (tối thiểu 18 tuổi), con dâu hay con rể, chị vợ hay chị chồng, anh vợ hay anh chồng, ông ngoại hay ông nội, bà ngoại hay bà nội, cháu ngoại hay cháu nội, hay người giám hộ hợp pháp.
Phần 2
Information on the principal immigrant (Thông tin người di dân chính).
2. Last Name là Họ.
First Name là Tên.
Middle Name là Tên đệm hay tên ở giữa.
Nếu bạn tên là Nguyễn Mạnh Hùng thì bạn ghi nhu sau:
Family Name: NGUYEN
Given Name: Hung
Middle Name: Manh
3. Mailing Address Street Number and Name (Include Apartment Number [Địa chỉ dùng để nhận thư: số nhà và tên đường (ghi cả số căn hộ].
City [Thành phố].
State/Province [Tiểu bang/Tỉnh].
Zip/Postal Code [Mã số vùng bưu điện].
Country [Nước hay Quốc gia].
4. Country of Citizenship [Nước công dân hay quốc tịch]. Nếu người được bảo lãnh là công dân Việt Nam thì bạn ghi chữ Vietnam ở trong khung này.
5. Date of Birth (mm/dd/yyyy) [Ngày sanh (tt/nn/nnnn)]. Bạn phải viết ngày sanh theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).
Nếu người được bảo lãnh sanh ngày 30 tháng 4 năm 1975 thì bạn ghi 04/30/1975.
6. Alien Registration Number (if any) [Số đăng ký người nước ngoài (nếu có)]. Số đăng ký ngoại kiều bắt đầu bằng chữ A. Nếu người được bảo lãnh không có số này thì bạn ghi N/A.
7. U.S. Social Security Number )if any) [Số thẻ an sinh xã hội (nếu có)].
Phần 3
Information on the immigrant(s) you are sponsoring [Thông tin về người di dân mà bạn bảo trợ].
8. I am sponsoring the principal immigrant named in Part 2 above [Tôi bảo trợ người di dân chính có tên ở Phần 2 phía trên].
Câu hỏi này chỉ áp dụng trong những trường hợp có 2 người đồng bảo trợ. Bạn trả lời Yes nếu bạn bảo trợ người bảo lãnh chính. Bạn chỉ trả lời No nếu bạn chỉ bảo trợ những người di dân tương lai liệt kê trong câu 9.
9. I am sponsoring the following family members immigrating at the same time or within six months of the principal immigrant named in Part 2 above. Do not include any relative listed on a separate visa petition. [Tôi bảo trợ những thành viên gia đình sau đây sẽ di dân cùng lúc với người di dân chính có tên ở phần 2 phía trên hay di dân trong thời gian 6 tháng sau người di dân chính có tên ở phần 2 phía trên].
Ở đây, bạn phải liệt kê những người được đi kèm sẽ qua Mỹ cùng lúc với người được bảo lãnh chính hay sẽ qua Mỹ trong thời gian 6 tháng sau khi người được bảo lãnh chính đã vào Mỹ. Nếu những người lệ thuộc vào người được bảo lãnh chính không di dân, hay sẽ di dân vào Mỹ trong thời gian quá 6 tháng sau khi người được bảo lãnh chính đã vào Mỹ, hay bạn không bảo lãnh họ thì bạn không phải liệt kê họ ở đây. Bạn sẽ phải nộp mẫu I-864 khác khi họ xin visa di dân.
10. Enter the total number of immigrants you are sponsoring on this form from Part 3, Items 8 et 9 [Ghi tổng số những người di dân mà bạn bảo trợ ở Phần 3, câu 8 và 9, trong đơn này].