HƯỚNG DẪN XNC Hướng dẫn cách điền mẫu đơn Form G-325A

Status
Không mở trả lời sau này.

PhuongChau

Diễn đàn XNC
#1
Mẫu G-325A dùng cho diện bảo lãnh vợ chồng hay Fiancé (e).

Người bảo lãnh cũng như người được bảo lãnh phải điền đơn G-325A và ký tên trên mẫu G-325A.

Các bạn có thể tham khảo thí dụ của một mẫu G-325A sau khi đã điền xong ở trang Web:
Mẫu đơn G-325A

Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS) dùng thông tin mà bạn cung cấp trên mẫu đơn G-325A để điều tra lý lịch về bạn.
Nếu bạn không nhớ ngày chính xác, bạn có thể ghi năm không cũng được. Bạn cũng có thể viết Unknown, có nghĩa là không biết. Tuy nhiên, nếu bạn viết Unknown nhiều quá, thì USCIS sẽ yêu cầu bạn nộp lại đơn khác.

Vì mẫu đơn G-325A không có số câu hỏi, nên bạn hãy theo hướng dẫn từng hàng.

Hàng thứ 1
- Family Name: (Họ).
- First: (Tên).
- Middle: (Tên đệm).

Nếu bạn tên là Nguyễn Mạnh Hùng thì bạn ghi như sau:
- Family name: NGUYEN
- First name : HUNG
- Middle name: MANH

- Male: (Nam).
- Female: (Nữ).
. Nếu bạn là phái Nam thì bạn đánh dấu ở ô Male.
. Nếu bạn là phái Nử thì bạn đánh dấu ở ô Female.

- Birth Date: (Ngày sanh).
. Nếu ngày sanh của bạn là 17 tháng 1 năm 1980, thì bạn ghi như sau: 01/17/1980.

- Ctizenship/Nationality: (Quốc tịch).
. Nếu bạn là công dân Mỹ, thì bạn ghi American hay U.S.

- File Number: (Số hồ sơ).
. Nếu bạn có số Alien Number (A Number) thì bạn ghi số đó.
. Số Alien Number bắt đầu bằng chữ A. Nếu bạn không có số đó thì bạn ghi N/A.

Hàng thứ 2
- All Other Names Used (Including names by previous marriages). (Những tên khác mà bạn sử dụng; Kể cả tên trong những cuộc hôn nhân trước).

- City and Country of Birth. (Tên thành phố (hay tên thị xã) và quốc gia nơi bạn sanh đẻ).
. Nếu bạn sanh tại thị xã Tây Ninh, Việt Nam, thì bạn ghi Tay Ninh, VietNam.

- U.S. Social Security #. (Số thẻ an ninh xã hội).
. Bạn chỉ điền nếu có. Nếu không thì bạn ghi N/A.

Hàng thứ 3
- Family Name (Họ).
. Ở hàng: Father, bạn ghi họ của Ba bạn.
. Ở hàng: Mother, bạn ghi họ của Mẹ bạn.

- Maiden Name (Họ của người đàn bà trước khi lập gia đình).
. Bạn ghi họ của mẹ bạn thời con gái nếu có. Nếu không, bạn ghi N/A.

- First Name (Tên).
. Ở đối diện hàng: Father, bạn ghi tên của ba bạn.
. Ở đối diện hàng: Mother, bạn ghi tên của mẹ bạn.

- Date, City and Country of Birt (If known) [Ngày sanh, Thành phố, và Quốc gia nơi sanh đẻ (Nếu biết).
. Ở đối diện hàng: Father, bạn ghi ngày sanh cùng tên Thành phố, và Quốc gia nơi sanh đẻ của Ba bạn.
. Ở đối diện hàng: Mother, bạn ghi ngày sanh cùng tên Thành phố, và Quốc gia nơi sanh đẻ của Mẹ bạn.
. Nếu bạn không biết thì bạn ghi Unknown.

- City and Country of Residence (Thành phố, và Quốc gia cư trú).
. Ở đối diện hàng: Father, bạn ghi tên Thành phố và Quốc gia nơi Ba bạn cư trú.
. Ở đối diện hàng Mother, bạn ghi tên Thành Phố và Quốc gia nơi Mẹ bạn cư trú.

Hàng thứ 4
- Husband or Wife (Người phối ngẫu).
. Bạn ghi họ của người phối ngẫu.
- First Name (Tên).
. Bạn ghi tên của người phối ngẫu.
- Birth Date (Ngày sanh).
. Nếu ngày sanh của vợ bạn là 18 tháng 2 năm 1984, thì bạn ghi như sau: 02/18/1984.
- City and Country of Birth (Thành phố, và Quốc gia nơi sanh đẻ).
. Bạn ghi tên Thành phố, và tên Quốc gia nơi sanh của vợ bạn.
- Date of Marriage (Ngày kết hôn).
- Place of Marriage (Nơi kết hôn).

Hàng thứ 5
- Former Husbands or Wifes (If none, so stae) (Người hôn phối cũ (nếu không có), thì bạn khai không có).

Trong cùng khung có:
- Family Name (For wife, give maiden name), (Họ của người hôn phối cũ (nếu người hôn phối cũ là người vợ, thì bạn cho biết Họ trước khi lập gia đình).

- First Name (Tên).
. Bạn ghi Tên của người hôn phối cũ.

- Birth Date (Ngày sanh).
. Nếu ngày sanh của người hôn phối cũ là 27 tháng 12 năm 1985 thì bạn ghi như sau: 12/27/1985.

- Date and Place of Marriage (Ngày, và Nơi kết hôn).
. Bạn ghi ngày và nơi kết hôn giữa bạn và người hôn phối cũ.

- Date and Place of Termination of Marriage (Ngày, và Nơi chấm dứt hôn nhân).
. Bạn ghi ngày mà Tòa cho phép hai người ly hôn cùng với tên Thành phố nơi Tòa án ra quyết định cho phép ly hôn (trong trường hợp ly hôn). Hay ngày mà người hôn phối trước qua đời cùng tên Thành phố nơi mà người hôn phối trước qua đời.

Hàng thứ 6
- Applicant’s residence last five years. List present address first.
. Trong hàng này, bạn ghi địa chỉ của bạn trong vòng 5 năm cuối cùng. Họ yêu cầu bạn bắt đầu bằng địa chỉ hiện tại.
+ Street and Number (Tên đường, và Số nhà).
+ City (Thành phố/Thị xã).
+ Province or State (Tỉnh hay Tiểu bang).
+ Country (Quốc gia).

- From (Kể từ)_____, Month (Tháng)_____. Year (Năm).
. Trong cột này, bạn ghi Tháng và Năm bạn bắt đầu dọn vào căn nhà mà bạn ghi ở cột phía trước.

- To (Đến)____. Month (Tháng)_____. Year (Năm).
. Trong cột này, bạn ghi Tháng, và Năm bạn rời khỏi căn nhà đó.

Hàng thứ 7
- Applicant’s last address outside the United States of more than one year. (Địa chỉ cuối cùng mà bạn cư trú ngoài nước Mỹ trên một năm).
- Street and Number (Tên đường, và Số nhà).
- City (Thành phố/Thị xã).
- Province or State (Tỉnh, hay Tiểu bang).
- Country (Quốc gia).
- From (Kể từ)_____. Month (Tháng)_____. Year (Năm).
- To (Đến)______. Month (Tháng)______Year (Năm).

Hàng thứ 8
- Applicant’s employment last five years. (If none, so state). List present employment first. (Việc làm của đương đơn trong vòng 5 năm cuốI cùng. (Nếu không có thì ghi không có). Liệt kê công việc hiện tại trước tiên).
- Full Name and Address of Employer (Tên, và Địa chỉ chỗ làm).
- Occupation (Nghề nghiệp).

- From (Kể từ)______ Month (Tháng)_____ Year (Năm).
. Trong cột này, bạn ghi Tháng và Năm bạn bắt đầu làm việc cho công ty mà bạn ghi ở cột trước.

- To (Đến)______ Month (Tháng)_____ Year (Năm).
. Trong cột này, bạn ghi Tháng và Năm bạn hết làm việc cho công ty đó.

Hàng thứ 9
- Show below last occupation abroad if not shown above. (Include all information requested above).
(Ghi dưới đây công việc cuối cùng mà bạn làm ở nước ngoài nếu bạn không ghi ở trên; (Ghi tất cả thông tin yêu cầu ở trên).

Hàng thứ 10
- This form is submitted in connection with an application for (Mẫu đơn này có liên quan đến đơn xin).

Sau câu này có 3 ô là:
- Naturalization (Nhập tịch).
- Status as Permanent Resident (Qui chế thường trú nhân).
- Other (Specify) Khác (Xin ghi rõ).

Trong trường hợp bảo lãnh diện Fiancé (e) (hôn phu/hôn thê) thì người bảo lãnh là công dân Mỹ đánh dấu vào ô Other và ghi bên cạnh là:
- In support of spouse’s (or Fiancé(e)’s] I-129F). Để hỗ trợ đơn I-129F bảo lãnh người hôn phối (hay hôn phu/hôn thê).

Người được bảo lãnh đánh dấu vào ô Other, và ghi bên cạnh là:
- Fiancé(e) Visa Application (Đơn xin visa diện hôn phu/hôn thê).

Trong trường hợp bảo lãnh vợ chồng, thì người bảo lãnh đánh dấu vào ô Other, và ghi bên cạnh là:
- In support of spouse’s I-130 (Để hỗ trợ đơn I-130 bảo lãnh người hôn phối).

Người được bảo lãnh đánh dấu vào ô:
- Status as Permanent Resident.

Trong trường hợp nộp đơn I-485 xin điều chỉnh qui chế, thì đánh dấu vào ô:
- Status as Permanent Resident.

- Signature of Applicant (Chữ ký của đương đơn).
- Date (Ngày).
. Bạn ký tên, và ghi ngày mà bạn ký tên.

Hàng thứ 11
- If your native alphabet is in other Roman letters, write your name in your native alphabet below. (Nếu bảng chữ cái tiếng mẹ đẻ của bạn không phải là chữ La Mã thì bạn hãy ghi dưới đây tên họ của bạn theo bảng chữ cái tiếng mẹ đẻ của bạn).

Trong khung này, chỉ những ngườI Ả Rập, Nam Bắc Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Hoa, v.v… mới phải viết Tên Họ của họ theo chữ viết của họ vì họ không dùng mẫu tự La Tinh.

Hàng thứ 12
Đây là khung rộng lớn:
- Complete This Box (Hãy điền khung này)
- Family Name (Họ)
- Given Name (Tên)
. Given Name và First Name đồng nghĩa với nhau.
- Middle Name (Tên đệm)
- Alien Registration Number (Số đăng ký người nước ngoài của bạn (nếu có).
. Số đó bắt đầu bằng chữ A.
 

PhuongChau

Diễn đàn XNC
#2
Diện bảo lãnh vợ chồng hay diện bảo lãnh hôn phu/hôn thê sang Mỹ phải sử dụng mẫu đơn Form G-325A cho cả đương đơn, và người bảo lãnh. Việc điền các thông tin trong mẫu đơn Form G-325A nếu không có kinh nghiệm sẽ rất dễ điền sai nội dung. Sau đây TIN Immigration sẽ chia sẻ cách điền các thông tin trong mẫu đơn Form G-325A.


Các thông tin mà quý khách cung cấp trên mẫu đơn G-325A sẽ được Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ USCIS điều tra lý lịch về quý khách. Những thông tin trong mẫu nếu quý khách không biết thì có thể viết Unknown (có nghĩa là không biết), tuy nhiên quý khách sẽ bị USCIS yêu cầu nộp lại đơn khi quý khách điền quá nhiều Unknown.

G-325A: Thông tin tiểu sử cá nhân (nhấp vào để dowload Form).

Trong mẫu đơn Form G-325A không có số thứ tự các câu hỏi nên TIN Immigration sẽ hướng dẫn quý khách theo từng hàng.

Hàng thứ 1

  • Họ: Family Name.
  • Tên: First.
  • Tên đệm, hoặc tên ở giữa: Middle .
  • Ví dụ nếu quý khách tên là Hoàng Đức Anh thì sẽ điền như sau:
  • Hoang: Family Name,
  • Anh: First,
  • Duc: Middle,
  • Phái nam: Male. Phái nữ: Female.
  • Quý khách thuộc phái nào thì đánh dấu ở phái đó.
  • Ngày sinh: Birth Date. Chú ý: quý khách phải ghi ngày sinh theo dạng 2 số. Ví dụ như: quý khách sinh ngày mùng 5 tháng 8 năm 1988, thì ghi như sau: 05/08/1988.
  • Quốc tịch: Ctizenship/Nationality. Quý khách sẽ ghi American hay U.S nếu là công dân Mỹ.
  • Số hồ sơ: File Number. Số hồ sơ không phải ai cũng có do đó nếu quý khách không có thì sẽ ghi N/A. Nếu quý khách có số Alien Number thì quý khách ghi số đó.
Hàng thứ 2
  • Những tên gọi khác mà quý khách dùng: All Other Names Used.
  • Tên thành phố, và quốc gia nơi quý khách sinh: City and Country of Birth. Nếu quý khách sinh tại thành phố Hà Nội, Việt Nam thì quý khách ghi Ha Noi, Vietnam.
  • Số Thẻ an ninh xã hội: U.S. Social Security. Quý khách chỉ phải điền khi có, nếu không thì ghi N/A.
Hàng thứ 3
  • Ở hàng Father, khung Family Name quý khách ghi họ của ba quý khách. Tương tự ở hàng Mother, ghi họ mẹ của quý khách. Trong hàng Maiden Name, quý khách ghi họ của mẹ thời chưa lấy chồng.
  • Tại khung First Name, ghi tên của ba quý khách trong hàng Father. Tương tự ở hàng Mother, ghi tên mẹ của quý khách.
  • Trong khung ngày sinh, thành phố, và quốc gia nơi sinh: Date, City and Country of Birt. Quý khách ghi ngày sinh cùng tên thành phố, và quốc gia nơi sinh của bố quý khách ở hàng Father, và ghi ngày sinh cùng tên thành phố, quốc gia nơi sinh của mẹ quý khách ở hàng Mother. Quý khách có thể ghi Unknown nếu không nhớ các thông tin trên.
  • Trong khung thành phố, và quốc gia cư trú: City and Country of Residence. Ghi tên thành phố, và quốc gia nơi bố bạn cư trú tại hàng Father. Tương tự quý khách điền thành phố, và quốc gia nơi mẹ cư trú tại hàng Mother.
Hàng thứ 4
  • Người phối ngẫu: Husband or Wife, trong khung này quý khách ghi họ của người phối ngẫu.
  • Ngày sinh: Birth Date, khung này quý khách ghi ngày sinh của vợ theo dạng tháng, ngày, và năm. Ví dụ: vợ quý khách sinh ngày 10 tháng 2 năm 1983, thì sẽ ghi như sau: 02/10/1983.
  • Thành phố, và quốc gia nơi sinh đẻ: City and Country of Birth, quý khách ghi tên thành phố, và quốc gia nơi sinh của vợ quý khách.
  • Ngày kết hôn: Date of Marriage, ghi ngày kết hôn của 2 vợ chồng.
  • Nơi kết hôn: Place of Marriage, ghi nơi kết hôn của 2 vợ chồng.
Hàng thứ 5
  • Người hôn phối cũ: Former Husbands or Wifes, nếu không có thì quý khách khai không có.
  • Họ của người hôn phối cũ: For wife, give maiden name, quý khách ghi họ của người hôn phối cũ của mình trước khi lập gia đình.
  • Tên: First Name, quý khách ghi họ của người hôn phối cũ.
  • Ngày sinh: Birth Date, khung này quý khách ghi ngày sinh của người hôn phối cũ. Ví dụ: người hôn phối cũ sinh ngày 26 tháng 12 năm 1984, thì ghi: 12/26/1984.
  • Ngày, và nơi kết hôn: Date and Place of Marriage, quý khách ghi ngày, và nơi kết hôn với người hôn phối cũ.
  • Ngày, và nơi chấm dứt hôn nhân: Date and Place of Marriage, quý khách ghi ngày mà Tòa án cho phép 2 người ly hôn, và ghi tên Thành phố nơi Tòa án cho phép ly hôn.
Hàng thứ 6
  • Đương đơn cư trú trong 5 năm qua, liệt kê địa chỉ hiện tại trước: Applicant’s residence last five years. List present address first, khung này yêu cầu quý khách ghi địa chỉ mà mình sinh sống trong 5 năm gần nhất, bắt đầu bằng địa chỉ hiện tại.
  • Tên đường, và số nhà: Street and Number, ghi tên đường, và số nhà của quý khách đang sinh sống.
  • Thành phố, hay thị xã: City, ghi thành phố, hay thị xã.
  • Tỉnh, hay tiểu bang: Province or State, ghi tên tỉnh, hay tiểu bang.
  • Quốc gia: Country, ghi tên quốc gia.
Hàng thứ 7
  • Địa chỉ cuối cùng cư trú ngoài nước Mỹ trên một năm: Applicant’s last address outside the United States of more than one year.
  • Tên đường, và số nhà: Street and Number.
  • Thành phố, hay thị xã: City.
  • Tỉnh, hay tiểu bang: Province or State.
  • Quốc gia: Country.
Hàng thứ 8
  • Việc làm của đương đơn trong vòng 5 năm gần nhất, liệt kê công việc hiện tại trước tiên: Applicant’s employment last five years, List present employment first.
  • Tên, và địa chỉ chỗ làm: Full Name and Address of Employer.
  • Nghề nghiệp: Occupation, ghi chức vụ.
Hàng thứ 9

Ghi dưới đây công việc cuối cùng mà quý khách làm ở nước ngoài nếu quý khách không ghi ở trên. (Ghi tất cả thông tin yêu cầu ở trên): “Show below last occupation abroad if not shown above. (Include all information requested above).

Nguồn: Xem tại đây
 
Status
Không mở trả lời sau này.